Olympiade cờ vua lần thứ 41

Giải Olympiade cờ vua lần thứ 41 sẽ diễn ra từ ngày 1 đến ngày 14 tháng Tám 2014 tại Tromsø, Na Uy. Sau khá nhiều trắc trở, cuối cùng đội tuyển nữ Nga và 8 đội tuyển của các nước khác được phép tham gia dù đã quá hạn đăng ký.

Giải đấu cờ vua Olympiade lần thứ 41 sẽ là nơi hội tụ hơn 1500 kỳ thủ nam và nữ từ mọi nơi trên thế giới. Đây là một giải đấu quốc tế diễn ra hai năm một lần kể từ 1950 và là nơi tranh tài của các đội tuyển. Giải được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1927 tại Luân Đôn, tạm dừng trong thời gian Thế chiến thứ hai và được nối lại sau đó vào năm 1950 theo đề xuất của FIDE. Trang web chính thức của giải: https://chess24.com/en/olympiad2014. Danh sách các đội tuyển phối hợp và đội tuyển nữ.

  • Số đội tuyển phối hợp : 176 - Số người tham gia : 877
  • Số đội tuyển nữ : 139 - Số người tham gia : 687
  • Tổng số đội tuyển : 315 - Tổng số kỳ thủ : 1564

Tromsø  được bầu chọn là nơi tổ chức giải Olympiade Cờ vua sau cuộc họp chính thức của FIDE ở Khanty-Mansijsk năm 2010. Ngoài Tromsø, Albena, ở Bulgarie, là thành phố thứ hai ững cử. Tromsø đã thắng với 97 phiếu so với 45 phiếu bầu cho Albena. Ý định tổ chức Olympiade ở Tromsø được đề xuất vào năm 2004 khi Tromsø đăng ký tổ chức Thế vận hội Olympic mùa đông 2014, cuối cùng được chọn tổ chức tại Sotchi, Nga. Giải Olympiade lần thứ 42 sẽ được tổ chức vào năm 2016 tại Bakou, Azerbaidjan. 

Top Đội tuyển phối hợp

1. Nga (ELO trung bình: 2777) Đội trưởng: DOKHOIAN Yury
1 GM KRAMNIK Vladimir 2777
2 GM GRISCHUK Alexander 2795
3 GM KARJAKIN Sergey 2786
4 GM SVIDLER Peter 2751
5 GM NEPOMNIACHTCHI Ian 2730
2. Ukraina (ELO trung bình: 2722) Đội trưởng: SULYPA Oleksandr
1 GM MOISEENKO Alexander 2707
2 GM PONOMARIOV Ruslan 2723
3 GM IVANCHUK Vassily 2735
4 GM ELJANOV Pavel 2723
5 GM KOROBOV Anton 2680
3. Pháp (ELO trung bình:2718) Đội trưởng: MAZE Sebastien
1 GM VACHIER-LAGRAVE Maxime 2766
2 GM BACROT Etienne 2720
3 GM FRESSINET Laurent 2708
4 GM EDOUARD Romain 2679
5 GM TKACHIEV Vladislav 2625
4. Arménie (ELO moyen:2705) Đội trưởng: PETROSIAN Arshak B
1 GM ARONIAN Levon 2805
2 GM MOVSESIAN Sergei 2672
3 GM AKOPIAN Vladimir 2655
4 GM SARGISSIAN Gabriel 2686
5 GM KOTANJIAN Tigran 2500
5. Hoa Kỳ (ELO trung bình: 2704) Đội trưởng: DONALDSON John W
1 GM NAKAMURA Hikaru 2787
2 GM KAMSKY Gata 2717
3 GM AKOBIAN Varuzhan 2653
4 GM ONISCHUK Alexander 2659
5 GM SHANKLAND Samuel L 2632
6. Hongrie (ELO trung bình: 2702) Đội trưởng: HORVATH Tamas
1 GM ALMASI Zoltan 2693
2 GM BALOGH Csaba 2637
3 GM LEKO Peter 2737
4 GM POLGAR Judit 2676
5 GM RAPPORT Richard 2701

Top Đội tuyển nữ

1. Trung Quốc (ELO trung bình: 2544) Đội trưởng: YU Shaoteng
1 GM HOU Yifan 2629
2 GM ZHAO Xue 2542
3 GMF JU Wenjun 2538
4 GMF TAN Zhongyi 2466
5 GMF GUO Qi 2443
2. Nga (ELO trung bình: 2521) Đội trưởng: RUBLEVSKY Sergei
1 GM GUNINA Valentina 2501
2 GM KOSTENIUK Alexandra 2533
3 GMF POGONINA Natalija 2508
4 GMF GIRYA Olga 2493
5 GM LAGNO Kateryna 2540
3. Ukraina (ELO trung bình: 2505) Đội trưởng: BRODSKY Michail
1 GM MUZYCHUK Anna 2561
2 MI MUZYCHUK Mariya 2521
3 GM USHENINA Anna 2488
4 GM ZHUKOVA Natalia 2451
4. Géorgie (ELO trung bình: 2498) Đội trưởng: GURIELI Nino
1 GM DZAGNIDZE Nana 2541
2 MI KHURTSIDZE Nino 2460
3 MI JAVAKHISHVILI Lela 2474
4 MI MELIA Salome 2454
5 GM KHOTENASHVILI Bela 2518
5. Ấn độ(ELO moyen:2420)
1 MI KARAVADE Eesha 2392
2 GM HARIKA Dronavalli 2513
3 GMF GOMES Mary Ann 2360
4 GMF PADMINI Rout 2318
5 MI TANIA Sachdev 2415
6. Rumani (ELO trung bình: 2410) Đội trưởng: NANU Costica-Ciprian
1 MI PEPTAN Corina-Isabela 2453
2 GMF L'AMI Alina 2446
3 MI FOISOR Cristina-Adela 2383
4 MI BULMAGA Irina 2357
5 GMF COSMA Elena-Luminita 2344
7. Hoa kỳ (ELO trung bình: 2408) Đội trưởng: KHACHIYAN Melikset
1 GM KRUSH Irina 2484
2 MI ZATONSKIH Anna 2466
3 GMF ABRAHAMYAN Tatev 2366
4 GMF NEMCOVA Katerina 2314
5 GMF SHAREVICH Anna 2275
8. Ba Lan (ELO moyen:2392) Đội trưởng: MATLAK Marek
1 GM SOCKO Monika 2462
2 GMF SZCZEPKOWSKA-HOROWSKA Karina 2369
3 GMF ZAWADZKA Jolanta 2397
4 MIF KULON Klaudia 2341
5 GMF BARTEL Marta 2328
9. Pháp (ELO moyen:2391) Đội trưởng: CORNETTE Matthieu
1 GM SEBAG Marie 2480
2 MI MILLIET Sophie 2406
3 GMF GUICHARD Pauline 2375
4 MI COLLAS Silvia 2302
5 MIF CONGIU Mathilde 2284

Đội tuyển phối hợp Việt Nam xếp thứ 32 trong số 176 đội tham gia. Đội tuyển nữ Việt Nam cũng nằm ở thứ hạng khá cao, 20/139 đội tham gia.

Cúp và huy chương

Đội thắng cuộc ở thể thức phối hợp sẽ được nhận "International Hamilton-Russell Cup".

Đội thắng cuộc ở thể thức nữ sẽ được nhận  "International Vera Menchik Cup".

Các đội chiến thắng với kết quả tốt nhất sẽ được nhận "Nona Gaprindashvili Trophée International".

Mỗi thành viên của đội chiến thắng sẽ được trao tặng huy chương vàng. Đội về nhì sẽ được huy chương bạc và về ba sẽ được huy chương đồng. Ba đội đứng đầu ở giải phối hợp và năm đội mạnh nhất ở giải nữ sẽ được tham dự Giải vô địch đồng đội thế giới sẽ diễn ra vào năm sau. 

Zero Tolerance 

Các kỳ thủ bắt buộc phải có mặt trước bàn cờ trước khi ván đấu bắt đầu. Những cầu thủ không có mặt sẽ bị xử thua trực tiếp. Ngoài ra, không cho phép các kỳ thủ đề nghị hòa trước nước cờ thứ 30 của quân Đen. Giải sẽ diễn ra trong 11 vòng đấu, thời gian chơi là 90 phút cho 40 nước và 30 phút cho phần còn lại của ván cờ, với thời gian thêm là 30 giây cho mỗi nước. 

Lịch trình dự kiến

Lễ khai mạc thứ Sáu 1 tháng Tám 2014  
Vòng 1 thứ Bảy 2 tháng Tám 2014 15h00
Vòng 2 Chủ nhật 3 tháng Tám 2014 14h00
Vòng 3 thứ Hai 4 tháng Tám 2014 14h00
Vòng 4 thứ Ba 5 tháng Tám 2014 14h00
Vòng 5 thứ Tư 6 tháng Tám 2014 14h00
Ngày nghỉ thứ Năm 7 tháng Tám 2014  
Vòng 6 thứ Sáu 8 tháng Tám 2014 14h00
Vòng 7 thứ Bảy 9 tháng Tám 2014 14h00
Vòng 8 Chủ nhật 10 tháng Tám 2014 14h00
Vòng  9 thứ Hai 11 tháng Tám 2014 14h00
Vòng 10 thứ Ba 12 tháng Tám 2014 14h00
Ngày nghỉ thứ Tư 13 tháng Tám 2014  
Vòng 11 thứ Năm 14 tháng Tám 2014 14h00
Lễ bế mạc thứ Sáu 14 tháng Tám 2014