Sau 4 giải Grand-Prix được tổ chức tại Luân Đôn (20/9/2012-4/10/2012), Tachkent (21/11/2012-5/12/2012), Zoug (17/4/2013-1/5/2013) và Thesalonique (22/5/2013-3/6/2013), giải Grand-Prix FIDE lần thứ 5 sẽ diễn ra tại Bắc Kinh, Trung Quốc, từ ngày 4 đến ngày 16 tháng 7, với sự tham gia của các kỳ thủ Boris Gelfand, Anish Giri, Alexander Grischuk, Vassily Ivanchuk... Nước chủ nhà cũng góp mặt 2 kỳ thủ là Wang Yue và Wang Hao. Giải đấu được tài trợ bởi Khách sạn New Century Bắc Kinh, bao gồm 11 vòng đấu với thời gian là 120 phút cho 40 nước cờ đầu tiên, 60 phút cho 20 nước tiếp theo và 15 phút cho các nước còn lại, với thời gian thêm cho mỗi nước đi là 30 giây, kể từ nước thứ 61. Trang web chính thức của giải http://beijing2013.fide.com.
Ngày | Vòng |
---|---|
04 tháng Bảy 2013 | Vòng 01 |
05 tháng Bảy 2013 | Vòng 02 |
06 tháng Bảy 2013 | Vòng 03 |
07 tháng Bảy 2013 | Vòng 04 |
08 tháng Bảy 2013 | Nghỉ ngơi |
09 tháng Bảy 2013 | Vòng 05 |
10 tháng Bảy 2013 | Vòng 06 |
11 tháng Bảy 2013 | Vòng 07 |
12 tháng Bảy 2013 | Vòng 08 |
13 tháng Bảy 2013 | Nghỉ ngơi |
14 tháng Bảy 2013 | Vòng 09 |
15 tháng Bảy 2013 | Vòng 10 |
16 tháng Bảy 2013 | Vòng 11 |
N° | Tên | QT | Elo |
---|---|---|---|
1 | Alexander Grischuk | RUS | 2780 |
2 | Sergey Karjakin | RUS | 2776 |
3 | Boris Gelfand | ISR | 2773 |
4 | Veselin Topalov | BUL | 2767 |
5 | Gata Kamsky | USA | 2763 |
6 | Shakriyar Mamedyarov | AZE | 2761 |
7 | Wang Hao | CHN | 2752 |
8 | Peter Leko | HUN | 2737 |
9 | Alexander Morozevich | RUS | 2736 |
10 | Anish Giri | NED | 2734 |
11 | Vassily Ivanchuk | UKR | 2733 |
| | | |
12 | Wang Yue | CHN | 2705 |
Bảng xếp hạng gp sau 4 giải grand prix
Sau 6 giải Grand-Prix, người chiến thắng và người đứng thứ nhì sẽ được chọn tham dự "giải đấu tuyển chọn ứng viên vô địch thế giới" vào 2014. Mỗi kỳ thủ được phép tham dự từ 4 đến 6 giải đấu Grand Prix. Ban tổ chức sẽ giữ laị 3 kết quả tốt nhất mà mỗi kỳ thủ đạt được để lập ra bảng xếp hạng cuối cùng.
Tên | QT | ELO | Luân Đôn | TASHKENT | ZOUG | THESSALONIQUE | Bắc Kinh | Paris | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Veselin Topalov | BUL | 2752 | 140 | 170 | 45 | * | 355 | ||
Fabiano Caruana | ITA | 2773 | 80 | 100 | 125 | * | 305 | ||
Shakhriyar Mamedyarov | AZE | 2729 | 140 | 80 | 20 | * | 240 | ||
Alexander Morozevich | RUS | 2770 | 140 | 75 | 25 | * | 240 | ||
Ruslan Ponomariov | UKR | 2734 | 50 | 100 | 85 | * | 235 | ||
Leinier Dominguez Perez | CUB | 2725 | 35 | 20 | 170 | * | 225 | ||
Hikaru Nakamura | USA | 2778 | 15 | 140 | 60 | * | 215 | ||
Wang Hao | CHN | 2726 | 70 | 140 | * | * | 210 | ||
Gata Kamsky | USA | 2746 | 10 | 75 | 125 | * | 210 | ||
Rustam Kasimdjanov | UZB | 2684 | 35 | 80 | 20 | 70 | x | x | 205 |
Sergey Karjakin | RUS | 2785 | 140 | 50 | * | * | 190 | ||
Peter Leko | HUN | 2737 | 80 | 50 | 50 | * | 180 | ||
Alexander Grischuk | RUS | 2763 | 90 | 85 | * | * | 175 | ||
Boris Gelfand | ISR | 2738 | 140 | 30 | * | * | 170 | ||
Peter Svidler | RUS | 2749 | 50 | 45 | * | 95 | |||
Anish Giri | NED | 2711 | 15 | 50 | * | * | 65 | ||
Vassily Ivanchuk | UKR | 2769 | 55 | 10 | * | * | 65 | ||
Michael Adams | ENG | 2722 | 55 | 55 | |||||
Bacrot Etienne | FRA | 2725 | 25 | 25 | |||||
Teimour Radjabov | AZE | 2788 | 20 | * | 20 | ||||
Wang Yue | CHN | 2705 | * |
Điểm GP sẽ được tính theo xếp hạng của kỳ thủ trong mỗi giải: 170 điểm nếu đứng nhất, 140 nếu đứng thứ hai, 110 nếu đứng thứ ba, và từ 90 đến 10 điểm cho các thứ hạng còn lại. Trong trường hợp đồng thứ hạng, điểm (và giải thưởng) của giải GP sẽ được chia đều cho tất cả các kỳ thủ đồng hạng.
TIêu chí tham dự của các kỳ thủ
18 kỳ thủ tham gia : Gata Kamsky thay thế Vugar Gashimov vì lý do sức khỏe. Ở Luân Đôn, Mikael Adams thay thế Peter Svidler, Etienne Bacrot thay thế Teimour Radjabov ở Thessalonique và l'Azérie bị thay thế lần thứ hai bởi kỳ thủ người Trung quốc Wang Yue tại giải GP Bắc Kinh. Top 3 kỳ thủ thế giới hiện nay đã không tham dự giải GP là : Magnus Carlsen, Levon Aronian, Vladimir Kramnik. Đương kim vô địch thế giới, Viswanathan Anand cũng đã từ chối tham dự giải.